Tóm tắt các thuốc trị giun sán

các thuốc trị giun sán, mebendazole, albendazole

THUỐC TRỊ GIUN SÁN

Bệnh do giun sán gây ra thường gặp ở các nước kém phát triển và thường lây nhiễm qua nguồn nước bẩn, tình trạng vệ sinh kém, ăn uống không hợp vệ sinh.Người ta chia giun sán làm 2 loại:

Nhóm giun tròn
Các giun ký sinh ở ruột gồm giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim.
Các giun ký sinh ở ruột và tổ chức : Giun lươn, giun đũa chó mèo, giun móc chó mèo, giun xoắn, giun đầu gai, giun mạch (Angiostrongylus cantonensis).
Các giun ký sinh ở tổ chức: Giun chỉ, giun chỉ Mã Lai, giun loa loa.
Nhóm giun dẹt
Sán dải: Dải bò, dải heo và dải cá.
Sán lá: Sán lá ruột lớn, Sán lá gan lớn, Sán lá gan nhỏ, Sán lá phổi.

Giun chỉ bạch huyết tập trung chủ yếu tại miền Bắc, loài gây bệnh chủ yếu là Brugia malayi (80-95%); miền Trung và miền Nam ít gặp hơn, chủ yếu do loài W.bancrofti gây nên.

Nhiễm giun đũa

Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán:
1.     Xổ giun định kỳ trong 3-6 tháng.
2.     Uống thuốc trị giun Mebendazole (hoặc các loại cùng họ) không có nghĩa là đã loại trừ tất cả các loại giun sán.
3.  Mỗi loại giun sán nhạy cảm với một vài loại thuốc đặc hiệu nên cần xác định loại giun sán nhiễm bằng xét nghiệm.
4.    Ngoại trừ chỉ điểm đặc biệt, các thuốc dùng đường uống được uống với nước trong hoặc sau bữa ăn.
5.   Đối với viên nhai Mebendazol hoặc Albendazole : Phải nhai kỹ viên nén, uống nhiều nước để tránh thuốc còn bám trong miệng và thực quản và để đủ liều. Tránh nuốt cả viên vì làm giảm sinh khả dụng.
6.   Liều dùng cho trẻ em không nên dựa vào trọng lượng cơ thể mà dựa vào diện tích bề mặt.
7.   Hầu hết thuốc trị giun sán bị chống chỉ định với phụ nữ có thai, trẻ em hoặc loét dạ dày ruột, xơ gan.
8.    Nên phối hợp điều trị bằng thuốc với việc làm vệ sinh môi trường, kết hợp với thói quen ăn uống hợp vệ sinh.
9.   Trong chu trình tự nhiễm của giun lươn, việc sử dụng bừa bãi corticoid làm bùng phát lan tỏa giun lươn. Cần tầm soát giun lươn trước khi sử dụng corticoid.

v Các thuốc trị giun sán:

STT
Tên thuốc
Tác động trên giun
Ghi chú
Thuốc trị giun sán đường ruột
1
Mebendazole*
(Fugacar, Vermox và nhiều hãng của VN)
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun mỏ: 1 viên duy nhất 500 mg.
Giun Capillaria: 200mg x 2/ngày > 21 ngày.
Giun xoắn: 200-400mg/ngày trong 3 ngày. Sau đó 400-500mg/ngày trong 10 ngày với bữa ăn giàu chất béo (+corticoid trong ca nặng)
Sán dải bò (điều trị thay thế)
Cơ chế: Ức chế thành lập tubulin, đồng thời ức chế thu nạp glucose ở giun.
Tăng hấp thu khi có chất béo.
Không dùng cho PNCT và trẻ em dưới 2 tuổi.
Albendazole ít tác dụng phụ hơn nên được ưa chuộng hơn.

2
Albendazole*
(Aldazol; ABZ)
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun mỏ : 1 viên duy nhất 400 mg.
Giun Capillaria: 200mg x 2/ngày > 21 ngày.
Giun xoắn (+corticoid trong ca nặng)
Sán lá gan nhỏ: Điều trị thay thế khi không dùng được Praziquante.
Giun lươn, sán dây: 400mg x 2 viên/ngày trong 3-7 ngày, nhắc lại sau 1 tuần (điều trị thay thế).
Trị ấu trùng sán dây thần kinh.
3
Thiabendazole
(Niczen)
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun mỏ, giun móc chó mèo, giun đũa chó mèo: Liều duy nhất 500mg.
Giun lươn và ấu trùng giun lươn, giòi da di chuyển: 500mg x 2 viên/ngày x 2 ngày.
Giun xoắn.
4
Flubendazole
(Fluvermal)
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun mỏ : 1 viên duy nhất 200 mg (trẻ em 100mg).
Hiếm có tại nhà thuốc.
5
Pyrantel*
(Combantrin, Helmintox)
Giun đũa, giun móc, giun kim, giun lươn.

Các thuốc dưới đây để tham khảo. Ít gặp tại nhà thuốc.
6
Piperazin adipat
Giun đũa, giun kim

Các thuốc trị giun chỉ
7
Ivermectin*
(Mectizan)
Giun chỉ, giun chỉ Mã Lai, giun loa loa.
Giun lươn. Giun đũa.

8
Diethylcarbamazin
*
(BD: Banocide; Hetrazan; Notezine)
Thuốc hàng đầu trị giun chỉ bạch huyết.
Giun chỉ Bancroft, giun chỉ Mã Lai, giun loa loa.
Giun chỉ Onchocerca.
Phối hợp với Albedazole để tăng tác dụng diệt ấu trùng.
Có thể gặp phản ứng của giun trước khi chết như sốt, nhức đầu, ngứa, tiêu chảy, hạ HA, viêm… khắc phục bằng corticoid.
9
Suramin
Giun chỉ Onchocerca.

Các thuốc trị sán lá, sán dây, sán máng
10
Metrifonat*
(Trichlorfon)
Trị nhiễm sán máng S.haematobium.
CCĐ mới sử dụng thuốc diệt côn trùng.

Oxamniquin*
(Vansil, mansil)
Trị nhiễm sán máng S.mansoni.
Không lái xe trong 24h.
11
Praziquantel*
(Biltricide
Distocide; Trematodicide, Cysticide; Cesol; Cestox; Pyquiton)
Thường được dùng như thuốc hàng đầu, phổ rộng. Tác động trên các loại sán và ấu trùng của chúng:
+ Sán máng, sán dải bò, sán dải heo, sán dải cả, sán dải lùn.
+ Sán lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán lá ruột, sán dải chó mèo, sán lá ruột lớn, sán lá ruột nhỏ.
Thuốc hàng đầu trị tất cả sán máng : 20mg/kg x 3 liều cách nhau 4-6 giờ.
Sán dải bò: Praziquantel 15-20mg/kg, liều duy nhất (không dùng cho trẻ em).
Sán dải heo: 15-20mg/kg cân nặng liều duy nhất, có thể lặp lại sau 7 ngày.niclosamide liều 2 gam
Sán lá gan nhỏ: 75 mg/kg, dùng trong 1 ngày, chia 3 lần, uống cách nhau 4-6 giờ.
Sán lá phổi: 75 mg/kg/ngày chia 3 lần x 2 ngày.
Trị ấu trùng sán nhái.
Uống  sau bữa ăn, với nước, không nhai. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Kiêng rượu, bia và các chất kích thích.
Hạn chế di chuyển, lao động trong 24h.
12
Niclosamide*
Trị hầu hết các loại sán dải và ấu trùng sán dải: Sán dải bò, sán dải heo, sán dải cá, sán dải lùn, sán dải chó mèo; ngoài ra còn có sán lá gan nhỏ và sán lá phổi, sán lá ruột lớn, sán lá ruột nhỏ.
Sán dải bò: liều 2g, liều duy nhất (có thể dùng cho trẻ em).
Sán dải heo: liều 2g, liều duy nhất, có thể lặp lại sau 7 ngày.
Ít tác dụng phụ do ít hấp thu ở ruột.
Thuốc hàng 2 sau Praziquantel do tỷ lệ diệt sán thấp hơn.
13
Triclabendazole*
(Egaten)
Trị nhiễm sán lá gan lớn: 10mg/kg, liều duy nhất.
Trị nhiễm sán lá phổi: 10 mg/kg chia 2 lần cách nhau 6-8 giờ.





Diễn đàn Y Dược Trà Vinh
Name

Bệnh học,27,Chuyện phét lác,6,Điều dưỡng,2,Dược lâm sàng,20,giải phẫu,3,hướng dẫn byt,1,Miễn dịch,1,Nghiên cứu khoa học,2,Sinh lý,1,Sinh lý bệnh - Miễn dịch,1,Tài liệu học tập,35,Tiếng anh,8,Tim mạch,1,Trắc nghiệm trực tuyến,8,Xét nghiệm,4,Y Dược học thường thức,10,Y học dự phòng - Y tế công cộng,7,
ltr
item
Diễn đàn Y Dược Trà Vinh: Tóm tắt các thuốc trị giun sán
Tóm tắt các thuốc trị giun sán
các thuốc trị giun sán, mebendazole, albendazole
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiUJ5yZZiJTMbwHGCVA7KtnEu4z5NB98TdTGSyXY9fHoiYxIxu1OMjh8FNxbrM4pE9bZtqLNQPq69b0FzOj_ADyCHq0_P82D5PyPPh5ARaj3E5f387Z9o0cwNbWeBtEiOnt94xHGweHF5hp/s320/yduoctravinh-thuoc-tri-giun-san-albendazole-mebendazole.jpg
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiUJ5yZZiJTMbwHGCVA7KtnEu4z5NB98TdTGSyXY9fHoiYxIxu1OMjh8FNxbrM4pE9bZtqLNQPq69b0FzOj_ADyCHq0_P82D5PyPPh5ARaj3E5f387Z9o0cwNbWeBtEiOnt94xHGweHF5hp/s72-c/yduoctravinh-thuoc-tri-giun-san-albendazole-mebendazole.jpg
Diễn đàn Y Dược Trà Vinh
https://yduoctravinh.blogspot.com/2018/08/tom-tat-cac-thuoc-tri-giun-san.html
https://yduoctravinh.blogspot.com/
https://yduoctravinh.blogspot.com/
https://yduoctravinh.blogspot.com/2018/08/tom-tat-cac-thuoc-tri-giun-san.html
true
1834864088631999714
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy